Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng là một phản ứng oxy hóa khử đặc trưng thường gặp trong các bài tập tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng. Tuy nhiên đây là một phương trình khó phản ứng, dùng để kiểm tra kỹ năng cân bằng phản ứng oxy hóa khử của các bạn. Nếu các bạn cân bằng sai phương trình thì làm sao tìm được kết quả đúng có đúng không nào. Trong bài viết này chúng ta sẽ luyện tập về cách cân bằng phản ứng oxy hóa khử, và tìm hiểu qua các bài tập có liên quan đến phương trình hóa học này.
Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng → Fe2SO43 + SO2 + H2O
Cân bằng phản ứng
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Bước 1: đếm số nguyên tử ở cả hai phía chất phản ứng và sản phẩm
Chất phản ứng | Sản phẩm |
Fe = 3 O = 4 + 4 = 8 H = 2 S = 1 |
Fe = 2 O = 4(3) + 2 + 1 = 15 H = 2 S = 3 + 1 = 4 |
Bước 2: cân bằng Fe trước bằng cách x 2 ở chất phản ứng và x 3 ở sản phẩm (vì bội số chung của 2 và 3 là 6), đếm lại số nguyên tử.
PT: 2Fe3O4 + H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Chất phản ứng | Sản phẩm |
Fe = 6 O = 2(4) + 4 = 12 H = 2 S = 1 |
Fe = 6 |
Bước 3: sau khi thấy Fe đã cân bằng ở cả hai phía, ta cân bằng S bằng cách x 10 ở chất phản ứng, điền lại bảng.
PT: 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Chất phản ứng | Sản phẩm |
Fe = 6 O = 2(4) + 10(4) = 48 H = 10(2) = 20 S = 10(1) = 10 |
Fe = 6 O = 39 H = 2 S = 10 |
Bước 4: sau khi thấy Fe và S đã cân bằng ở cả hai phía, ta cân bằng H bằng cách x 10 ở phía sản phẩm, điền lại bảng.
PT: 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Chất phản ứng | Sản phẩm |
Fe = 6 O = 48 H = 20 S = 10 |
Fe = 6 O = 3(4)3 + 2 + 10 =48 H = 20 S = 10 |
Ta thấy số nguyên tử ở cả hai phía đã bằng nhau, có nghĩa là chúng ta đã cân bằng xong phản ứng này. Tuy là một cách cân bằng PTHH khá dài nhưng nó là cách tốt để bạn hiểu cách cân bằng.